2. Hệ Tim mạch
2.1. Hệ Tim mạch – Điều kiện chung
a) Không có một bất thường nào về hệ tim mạch làm ảnh hưởng đến lao động bay và an toàn bay.
b) Mạch, huyết áp trong giới hạn bình thường.
c) Điện tâm đồ 12 đạo trình ghi trong lúc nghỉ, một số trường hợp được kiểm tra điện tâm đồ gắng sức: Kết quả trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép.
d) Các nghiệm pháp tim mạch bình thường.
đ) Các xét nghiệm máu ngoại vi bình thường.
2.2. Hệ Tim mạch – Nếu mắc một trong các bệnh lý sau thì không đủ điều kiện
a) Huyết áp:
Huyết áp tâm thu > 140 mmHg hoặc < 100 mmHg
Huyết áp tâm thu > 140 mmHg hoặc < 100 mmHg
Huyết áp tâm trương > 90 mmHg
Khoảng chênh lệch giữa huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương < 30 mmHg.
b) Mạch: Tần số mạch > 90 lần/phút hoặc < 55 lần/phút.
c) Bệnh ở động mạch vành.
d) Nhồi máu cơ tim – Bệnh cơ tim.
đ) Xơ vữa động mạch.
e) Rối loạn dẫn truyền trong tim – loạn nhịp.
g) Viêm tắc mạch ngoại biên.
h) Phình động mạch.
i) Sau phẫu thuật tim.
k) Bệnh van tim – Thay van tim, đặt Stent động mạch vành.
l) Ngất tim không rõ nguyên nhân hoặc ngất tim tái phát.
3. Bệnh máu và cơ quan tạo máu: Nếu mắc một trong các bệnh về máu nêu dưới đây thì không đủ điều kiện
a) Bệnh hồng cầu hình liềm.
b) Bệnh ở hệ thống bạch huyết.
c) Bệnh tăng bạch cầu.
d) Lách to.
đ) Bệnh tăng hồng cầu.
e) Bệnh máu không đông các thể.
g) Suy tủy xương
4. Hệ Hô hấp
4.1. Hệ hô hấp – Điều kiện chung
a) Không có bất kỳ một bất bình thường nào về hệ hô hấp ảnh hưởng đến lao động bay và an toàn bay.
b) X quang lồng ngực bình thường.
c) Các chẩn đoán về chức năng hô hấp: Các chỉ số trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép.
4.2. Hệ Hô hấp – Nếu mắc một trong các bệnh lý sau thì không đủ điều kiện
a) Lao mọi thể điều trị chưa ổn định.
b) Hẹp, co thắt, giãn khí phế quản.
c) Viêm phế quản mạn tính có ảnh hưởng đến chức năng hô hấp. (COPD)
d) Hen phế quản.
đ) Tràn khí, tràn dịch màng phổi, viêm dày dính phế mạc có ảnh hưởng đến chức năng hô hấp.
e) Các phẫu thuật lớn ở ngực có ảnh hưởng đến chức năng hô hấp.
g) Ho ra máu chưa rõ nguyên nhân.
h) Mắc chứng bệnh ngừng thở khi ngủ.
5. Hệ Tai Mũi Họng
5.1. Hệ Tai Mũi Họng – Điều kiện chung
a) Không có bất kỳ một bất thường nào về chức năng tai, mũi, xoang và họng (bao gồm khoang miệng, răng, thanh quản) hoặc bất kỳ một bệnh lý nào, cấp tính hay mạn tính, chấn thương hay do phẫu thuật ảnh hưởng đến lao động bay và an toàn bay.
b) Kiểm tra tai mũi họng toàn diện được tiến hành trong lần khám sức khỏe đầu tiên sau đó tiến hành 2 năm một lần đối với người lái dưới 40 tuổi và 1 năm một lần đối với người lái 40 tuổi trở lên.
5.2. Tai mũi họng b Yêu cầu về chức năng
a) Phải nghe được lời nói thường cách xa 5 mét và nói thầm 0,5 mét.
b) Phải kiểm tra thính lực đơn âm trong lần khám sức khỏe đầu tiên, 2 năm một lần đối với người lái tàu bay dưới 40 tuổi và 1 năm một lần đối với người lái tàu bay 40 tuổi trở lên.
c) Trong lần khám sức khỏe đầu tiên, mỗi tai phải nghe được âm thanh có cường độ 20dB ở các tần số 500, 1000, 2000Hz và 35dB ở tần số 3000Hz. Nếu thính lực bị giảm 05dB với giới hạn trên, hoặc giảm ở hai tần số thử nghiệm thì phải được kiểm tra thính lực đơn âm ít nhất mỗi năm một lần.
d) Trong những lần khám sức khỏe sau, mỗi tai phải nghe được âm thanh có cường độ 35dB ở các tần số 500, 1000, 2000Hz và 50dB ở tần số 3000Hz. Nếu thính lực bị giảm 05 dB với giới hạn trên, hoặc giảm ở hai tần số thử nghiệm thì phải được kiểm tra thính lực đơn âm ít nhất mỗi năm một lần.
e) Chức năng tiền đình b tiểu não tốt.
đ) Vòi nhĩ thông.
a) Viêm amidan mạn tính hay tái phát có biến chứng, không có khả năng phẫu thuật.
b) Thủng hoặc mất chức năng màng nhĩ.
c) Viêm cấp và mạn tính tai giữa, tai trong có ảnh hưởng tới chức năng.
d) Viêm tai giữa, viêm tai xương chũm.
đ) Rối loạn chức năng tiền đình.
e) Bệnh thanh quản ảnh hưởng đến chức năng phát âm và hô hấp
g) Mất chức năng các xoang.
h) Dị dạng hoặc nhiễm trùng cấp và mạn tính khoang miệng, phần trên ống tiêu hóa.
i) Rối loạn tiếng nói và giọng nói.
k) Các bệnh ở răng, khuyết răng, hàm mặt:
+ Răng sâu men, ngà ≥ 06 cái đang đau hoặc chưa hàn.
+ Mất răng, mất sức nhai > 19%.
+ Viêm quanh răng ≥ 11 răng, túi lợi sâu độ 03 trở lên.
+ Viêm tủy răng ≥ 03 răng.
+ Viêm lợi trên 1/2 số răng.
+ Xương hàm gãy đã liền, khớp cắn di lệch có ảnh hưởng tới sức nhai.
+ Viêm xương hàm.
6. Thị giác
6.1. Thị giác – Điều kiện chung
a) Không có bất kỳ bất bình thường nào về chức năng thị giác và các tổ chức liên quan đến mắt. Không có quá trình bệnh lý cấp tính hay mạn tính, các di chứng do chấn thương hay phẫu thuật ảnh hưởng đến lao động bay và an toàn bay.
b) Kiểm tra thị giác toàn diện phải được tiến hành 2 năm một lần đối với người lái tàu bay dưới 40 tuổi và 1 năm một lần đối với người lái tàu bay 40 tuổi trở lên.
6.2. Thị giác – Yêu cầu về chức năng
a) Thị lực nhìn xa: Người lái tàu bay có thị lực giảm, trong lúc làm việc phải đeo kính, vẫn đủ tiêu chuẩn với điều kiện là luôn luôn có kính để đeo và phải có kính dự trữ trong quá trình lái tàu bay. Để được cấp Giấy chứng nhận sức khỏe người lái tàu bay phải có thị lực mỗi mắt trên 6/10 (không đeo kính) và 10/10 (có đeo kính). Hoặc một mắt 7/10 mắt kia 5/10 (không đeo kính). Hoặc khi nhìn cả hai mắt (không đeo kính) thị lực không thấp hơn 6/10.
b) Tật khúc xạ: Lần khám sức khỏe đầu tiên, tật khúc xạ không được vượt quá ± 03dp. Trong những lần khám sức khỏe sau không được vượt quá +03/b05dp. Hiệu số tật khúc xạ hai mắt không vượt quá 02dp. Loạn thị không vượt quá 02dp.
c) Thị trường: Bình thường.
d) Thị giác chiều sâu: Bình thường.
đ) Thời gian thích ứng tối: Bình thường.
e) Sắc giác: Bình thường
6.3. Thị giác b Nếu mắc một trong các rối loạn bệnh lý sau thì không đủ điều kiện
a) Các bệnh mạn tính ở mi mắt, kết mạc, tuyến lệ ảnh hưởng tới chức năng thị giác.
b) Các bệnh ở nhãn cầu ảnh hưởng tới chức năng thị giác.
c) Viêm hoặc thoái hóa thần kinh thị giác.
d) U, chấn thương, bỏng mắt ảnh hưởng đến chức năng của mắt.
đ) Glocom các thể (trừ Glocom thể mi).
e) Rối loạn chức năng nhìn hai mắt (lác).
7. Hệ Tiêu hóa
7.1. Hệ tiêu hóa – Điều kiện chung
a) Không có bất kỳ một bất thường nào về cấu trúc hay chức năng dạ dày, ruột cũng như các cơ quan phụ cận khác của ống tiêu hóa ảnh hưởng đến lao động bay và an toàn bay.
7.2. Hệ Tiêu hóa – Nếu mắc một trong các bệnh lý sau thì không đủ điều kiện
a) Bệnh ở thực quản, tâm vị.
b) Thoát vị các dạng.
c) Dị tật bẩm sinh, hậu quả của phẫu thuật ổ bụng làm hẹp, chèn ép, thay đổi cấu trúc của ống tiêu hóa hoặc làm suy giảm chức năng tiêu hóa.
d) Bệnh ở trực tràng, hậu môn: Polype trực tràng, sa trực tràng, rò hậu môn, nứt kẽ hậu môn, trĩ độ II – III, trĩ nội đã thắt hay tái phát.
đ) Viêm tụy, viêm gan cấp hoặc mạn tính hay tái phát có ảnh hưởng đến chức năng tiêu hóa.
e) Rối loạn tiêu hóa mạn tính điều trị không khỏi.
g) Viêm loét dạ dày, tá tràng có ảnh hưởng đến chức năng tiêu hóa.
h) Sỏi, viêm túi mật đã điều trị không khỏi, hay tái phát.
8. Chuyển hóa – Dinh dưỡng – Nội tiết
8.1. Chuyển hóa dinh dưỡng nội tiết – Điều kiện chung
a) Không có bất kỳ một rối loạn cấu trúc hay chức năng về chuyển hóa, dinh dưỡng, nội tiết có ảnh hưởng đến lao động bay và an toàn bay.
b) Xét nghiệm sinh hóa máu: Bình thường
8.2. Chuyển hóa, dinh dưỡng, nội tiết – Nếu mắc một trong các rối loạn bệnh lý sau thì không đủ điều kiện
a) Đái tháo đường type I phải dùng Insulin.
b) Đái tháo đường type II có biến chứng.
c) Đái tháo nhạt.
d) Basedow.
đ) Addison.
e) Các bệnh dị ứng nặng.
g) Béo phì do nội tiết.
h) Bệnh Gút có ảnh hưởng đến chức năng.
i) Các bệnh về hệ thống bạch huyết.
k) Chỉ số BMI nhỏ hơn 18 và lớn hơn 30
9. Hệ Tiết niệu – Sinh dục
9.1. Hệ tiết niệu sinh dục – Điều kiện chung
a) Không có bất kỳ một bất thường nào về cấu trúc hay chức năng ở hệ tiết niệu và sinh dục có ảnh hưởng đến lao động bay và an toàn bay.
b) Các xét nghiệm nước tiểu trong giới hạn bình thường.
9.2. Hệ tiết niệu sinh dục – Nếu mắc một trong các bệnh lý sau thì không đủ điều kiện
a) Sỏi đường tiết niệu chưa mổ/đã mổ có ảnh hưởng đến chức năng.
b) Các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu sinh dục cấp và mạn tính có ảnh hưởng đến chức năng.
c) Các phẫu thuật lớn đường tiết niệu sinh dục làm thay đổi cấu trúc hay chức năng, chèn ép gây tắc.
d) Tinh hoàn lạc chỗ, tràn dịch màng tinh hoàn, dãn tĩnh mạch thừng tinh.
đ) Lao tiết niệu sinh dục.
e) Sa thận, cắt thận có ảnh hưởng đến chức năng sinh lý.
10. Các bệnh truyền nhiễm
10.1. Bệnh truyền nhiễm – Điều kiện chung
a) Không mắc bất kỳ bệnh truyền nhiễm nào có thể ảnh hưởng đến lao động bay và an toàn bay.
b) Không bị các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
10.2. Bệnh truyền nhiễm – Nếu mắc một trong các bệnh lý sau thì không đủ điều kiện
a) HIV dương tính.
b) Tổn thương hệ thống miễn dịch.
c) Viêm gan truyền nhiễm các thể có rối loạn chức năng gan.
d) Các bệnh ký sinh trùng.
11. Sản phụ khoa
11.1. Sản phụ khoa – Điều kiện chung
a) Không có bất kỳ một bất thường nào về cấu trúc hay chức năng của cơ quan sinh dục ảnh hưởng đến lao động bay và an toàn bay.
b) Khi đã chẩn đoán xác định mang thai, người lái tàu bay sẽ được tạm thời đánh giá là không đủ tiêu chuẩn sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sau khi sinh con 05 tháng có thể xem xét cho bay nếu các chức năng của cơ thể phục hồi bình thường.
11.2. Sản phụ khoa – Nếu mắc một trong các rối loạn bệnh lý hoặc bệnh lý sau thì không đủ điều kiện
a) Rối loạn kinh nguyệt, điều trị không kết quả.
b) Rò bàng quang âm đạo, rò âm đạo trực tràng, rách tầng sinh môn độ 3 hoặc rách phức tạp, rối loạn cơ vòng.
c) Hậu quả sau phẫu thuật làm thay đổi vị trí giải phẫu gây rối loạn chức năng sinh dục.
d) Các bệnh cấp và mạn tính hay tái phát của tử cung, ống dẫn trứng, buồng trứng và các tổ chức khác trong vùng hố chậu.
12. Hệ cơ, xương, khớp
12.1. Hệ cơ, xương, khớp – Điều kiện chung
a) Không có tiền sử hoặc bất kỳ một bệnh lý nào về hệ cơ, xương, khớp và gân có thể ảnh hưởng đến việc điều khiển tàu bay.
b) Các khớp cử động bình thường.
12.2. Hệ cơ, xương, khớp – Nếu mắc một trong các bệnh lý sau thì không đủ điều kiện
a) Dị dạng hay hậu quả của phẫu thuật ở hệ cơ, xương, khớp gây ảnh hưởng tới chức năng.
b) Khuyết, thiếu, dính ngón tay, ngón chân.
c) Dị tật cột sống và khung chậu.
d) Các bệnh về cơ, xương, khớp ảnh hưởng đến chức năng vận động.
13. Da và các bệnh ngoài da.
13.1. Da và các bệnh, tật da liễu nói chung
a) Không có các bệnh, tật da liễu ảnh hưởng đến lao động bay và an toàn bay.
b) Khi bị mắc bất kỳ bệnh da liễu nào, người lái phải thông báo với nhân viên y tế để khám và điều trị kịp thời.
c) Mắc bất kỳ bệnh da lây nhiễm nào phải được điều trị khỏi (bệnh nhiễm khuẩn, virus, nấm…).
13.2. Nếu mắc một trong các bệnh da liễu sau thì không đủ điều kiện:
a) Bệnh viêm da cơ địa.
b) Các bệnh da dị ứng, tự miễn như: bệnh da bọng nước, lupus ban đỏ, xơ cứng bì, viêm bì cơ, bệnh vảy nến, mày đay mạn…
c) Các bệnh da ác tính: ung thư tế bào gai, tế bào đáy, hắc tố, u lympho…
d) Mắc các bệnh hoa liễu chưa điều trị khỏi.
14. Khối u
a) U lành tính: U các loại đã hoặc chưa phẫu thuật có ảnh hưởng đến chức năng của cơ thể nói chung và của từng cơ quan trong cơ thể nói riêng.
b) U ác tính: Các khối u ác tính ảnh hưởng đến chức năng và thời gian sống.