Ủy ban nhân dân Thành phố vừa có quyết định phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B, phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2 (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
Tổng diện tích khu vực quy hoạch 178,29 ha, phía Đông Bắc giáp khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi 157,975ha (khu 143 ha cũ); phía Đông Nam giáp đường vành đai phía Đông; Phía Tây Nam giáp sông Sài Gòn; Phía Tây Bắc giáp sông Sài Gòn. Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư đô thị mới, khu công cộng (trường học, bệnh viện, hành chính, văn hóa, dịch vụ,…) và khu công viên cây xanh sử dụng công cộng. Dự báo quy mô dân số: 16.700 người.
Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
106,76
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu
|
m2/người
|
63,63
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới, trong đó:
|
m2/người
|
44,95
|
|
+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
|
|
63,44
|
|
+ Đất nhóm nhà ở cao tầng
|
|
|
9,26
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
m2/người
|
4,61
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
+ Đất công trình giáo dục
(xây dựng mới).
|
m2/người
|
2,75
|
|
+ Đất công trình hành chính
|
|
m2
|
14.245
|
|
+ Đất công trình thể dục thể thao
|
m2
|
3.714
|
|
+ Đất công trình văn hóa
|
|
m2
|
7.165
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
3,49
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
km/km2
|
12,0
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
Đất giao thông tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên) kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
16,63
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
|
Kwh/người/năm
|
2.500
|
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
|
Kg/người/ngày
|
1,3
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu
|
|
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
|
%
|
≤ 28
|
|
Hệ số sử dụng đất
|
|
lần
|
≤ 1,5
|
|
Tầng cao xây dựng
|
tối đa
|
tầng
|
26
|
|
(Theo QCVN 03:2012/BXD)
|
tối thiểu
|
tầng
|
1
|
Toàn khu vực quy hoạch tổ chức 2 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
Đơn vị ở 1: diện tích: 120,9772 ha, dân số khoảng 6.555 người, giới hạn bởi: Phía Đông Bắc giáp đường N5;Phía Đông Nam giáp đường vành đai phía Đông (lộ giới 67m); Phía Tây Nam và Tây Bắc giáp sông Sài Gòn;
Đơn vị ở 2: diện tích: 57,3130 ha, dân số khoảng 10.145 người, giới hạn bởi: Phía Đông Bắc giáp khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi 157,975 ha (khu 143 ha cũ); Phía Đông Nam giáp đường vành đai phía Đông (lộ giới 67m);Phía Tây Nam giáp đường N5; Phía Tây Bắc giáp sông Sài Gòn.
Cơ cấu sử dụng đất:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
106,2636
|
100,00
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
75,0680
|
70,64
|
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
|
73,6185
|
69,28
|
|
- Đất các nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn hợp
|
1,4495
|
1,36
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
7,7020
|
7,25
|
|
- Đất công trình giáo dục
|
4,5896
|
4,32
|
|
+ Trường mầm non
|
1,0271
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
2,1021
|
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1,4604
|
|
|
- Đất công trình hành chính
|
1,4245
|
1,34
|
|
- Đất văn hóa
|
0,7165
|
0,67
|
|
- Đất thể dục thể thao
|
0,3714
|
0,35
|
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
0,6000
|
0,56
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
5,8315
|
5,49
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
16,9017
|
15,91
|
5
|
Đất bãi đỗ xe
|
0,7606
|
0,72
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
72,0264
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị
|
6,8082
|
|
|
+ Đất bệnh viện
|
2,0279
|
|
|
+ Đất trạm cảnh sát đường sông
|
1,3744
|
|
|
+ Đất trường Trung học phổ thông
|
1,6359
|
|
|
+ Đất dự trữ (công trình dịch vụ đô thị)
|
1,7700
|
|
|
- Đất công trình tôn giáo
|
0,0742
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị
|
39,1188
|
|
|
+ Đất công viên cây xanh, vườn hoa đô thị (trong đó hồ điều tiết quy mô 9,28 ha)
|
28,6800
|
|
|
+ Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch
|
7,0849
|
|
|
+ Mặt nước (rạch)
|
3,3539
|
|
|
- Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
2,1400
|
|
|
+ Nhà máy xử lý nước thải Thành phố
|
2,1400
|
|
|
- Đất đường giao thông đối ngoại
|
23,8852
|
|
|
Tổng cộng
|
178,2900
|
|
Về tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Phương án tổ chức không gian kiến trúc, xác định phân khu chức năng và các chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch phải phù hợp với định hướng phát triển không gian và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, ha tầng xã hội tại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 2 và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố đã được phê duyệt, đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị hiện hành.
- Phát huy lợi thế cảnh quan vùng sông nước, vị trí khu công viên cây xanh tập trung cấp đô thị bố trí về phía sông kết nối với khu cây xanh cảnh quan thuộc hành lang bảo vệ bờ sông Sài Gòn tạo thành mảng xanh lớn, hình thành dải công viên và không gian công cộng dọc bờ sông Sài Gòn, đảm bảo sự tiếp cận của người dân đến toàn bộ khu vực này, với hệ thống giao thông đi bộ kết nối với công viên bờ sông và các không gian mở.
- Khu quy hoạch 3 mặt bao quanh bởi sông Sài Gòn và tuyến đường đường Vành đai phía Đông (Vành đai 2) có lộ giới 67m đi ngang qua, tuyến cảnh quan là đường Vành đai phía Đông (Vành đai 2) với các công trình cao tầng (15-26 tầng) là điểm nhấn cho toàn khu vực, dọc sông Sài Gòn là mảng xanh liên hoàn kết nối với khu công viên tập trung bố trí khu vực chân cầu Phú Mỹ tạo không gian mở xuyên suốt.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật độ xây dựng khống chế chung toàn khu khoảng 28%. Hình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ, đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.
+ Mật độ xây dựng: nhóm nhà ở 35 - 64%, công trình dịch vụ công cộng 30-65%; công viên công cộng 5%.
+ Tầng cao xây dựng tối đa 26 tầng.
- Khuyến khích áp dụng kiến trúc xanh và công nghệ tiết kiệm năng lượng, như ứng dụng công nghệ xử lý chất thải, tận dụng ánh sáng thiên nhiên, giảm thiểu lượng khí thải carbon, hệ thống điều hòa không khí tiết kiệm năng lượng và hệ thống thông gió tự nhiên.
- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các QCVN và các quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Về Quy hoạch giao thông:
- Giao thông đối ngoại:
+ Khu vực quy hoạch tiếp giáp đường Vành đai phía Đông (Vành đai 2) lộ giới 67m, đường Trương Gia Mô nối dài lộ giới 40m, đường D1, D10, N4 sẽ nối kết khu quy hoạch với các khu vực chung quanh.
+ Về giao thông thủy: tiếp giáp Sông Sài Gòn, là tuyến sông cấp I có khả năng đáp ứng các loại phương tiện vận tải đường thủy khối lượng lớn.
- Giao thông đối nội: quy hoạch các tuyến đường phải đảm bảo kết nối thông suốt trong mạng lưới đường gồm các tuyến đường liên khu vực, các tuyến đường chính khu vực và cả một số tuyến đường phân khu vực, phù hợp với yêu cầu tổ chức giao thông trong đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000. Các tuyến đường nội bộ và chi tiết các nhánh đường nhỏ trong từng ô phố sẽ được thể hiện cụ thể trong quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
- Bảng tổng hợp quy hoạch mạng lưới đường:
STT
|
Tên đường
|
Lộ giới (mét)
|
Kích thước
|
Chiều dài
|
Mặt cắt
|
Giới hạn
|
Hè trái
|
Lòng đường
|
Hè phải
|
(mét)
|
(mét)
|
(mét)
|
Từ…
|
Đến…
|
A
|
Giao thông đối ngoại
|
|
|
|
|
6.433
|
|
|
|
1
|
Vành đai phía Đông (Vành đai 2)
|
67
|
5,0
|
10,5(1,5)15
(3)15(1,5)10,5
|
5,0
|
1.194
|
1 - 1
|
Ranh phía Tây
|
Ranh phía Đông
|
2
|
Trương Gia Mô (nối dài)
|
40
|
6,0
|
11(6)11
|
6,0
|
1.665
|
2 - 2
|
Đường D10
|
Đường N9
|
3
|
Đường D1
|
25
|
5,0
|
15,0
|
5,0
|
967
|
4 - 4
|
Đường D10
|
Đường D2
|
4
|
Đường D10
|
25
|
5,0
|
15,0
|
5,0
|
1.931
|
4 - 4
|
Ranh phía Bắc
|
Đường D1
|
5
|
Đường N4
|
40
|
5,0
|
9(12)9
|
5,0
|
676
|
3 - 3
|
Đường Vành đai phía đông (Vành đai 2)
|
Đường D10
|
B
|
Giao thông đối nội
|
|
|
|
|
10.314
|
|
|
|
1
|
Đường N1
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
190
|
5 - 5
|
Đường D1
|
Đường D2
|
2
|
Đường N1A
|
20
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
160
|
6 - 6
|
Đường D1
|
Đường D2
|
3
|
Đường N1B
|
12
|
3,0
|
6,0
|
3,0
|
342
|
7 - 7
|
Đường Vành đai phía đông (Vành đai 2)
|
Trạm cảnh sát
đường sông
|
4
|
Đường N2
|
20
|
3,0
|
14,0
|
3,0
|
228
|
5' - 5'
|
Đường D3
|
Đường Trương Gia Mô (nối dài)
|
5
|
Đường N3
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
603
|
5 - 5
|
Đường D3
|
Đường D10
|
6
|
Đường N5
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
701
|
6 - 6
|
Đường D3
|
Đường D10
|
7
|
Đường N6
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
453
|
6 - 6
|
Đường D3
|
Đường D7
|
8
|
Đường N7
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
520
|
5 - 5
|
Đường D10
|
Đường Trương Gia Mô (nối dài)
|
9
|
Đường N8
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
203
|
6 - 6
|
Đường D3
|
Đường D5
|
10
|
Đường N9
|
12
|
3,0
|
6,0
|
3,0
|
484
|
7 - 7
|
Đường D3
|
Ranh phía Đông
|
11
|
Đường N10
|
12
|
3,0
|
6,0
|
3,0
|
320
|
7 - 7
|
Đường D9
|
Đường D8
|
13
|
Đường D2
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
796
|
5 - 5
|
Đường D10
|
Ranh phía Đông
|
14
|
Đường D3
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
1.776
|
5 - 5
|
Đường D3
|
Đường N9
|
15
|
Đường D4
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
1.081
|
5 - 5
|
Đường N2
|
Đường N6
|
16
|
Đường D5
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
527
|
6 - 6
|
Đường D3
|
Đường N9
|
17
|
Đường D7
|
20
|
3,0
|
14,0
|
3,0
|
1.326
|
5' - 5'
|
Đường N7
|
Đường Trương Gia Mô (nối dài)
|
18
|
Đường D8
|
24
|
5,0
|
14,0
|
5,0
|
330
|
4' - 4'
|
Đường N7
|
ranh Đông Bắc
|
19
|
Đường D9
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
274
|
6 - 6
|
Đường N7
|
Đường N10
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
16.747
|
|
|
|
Thành phố ưu tiên những hạng mục đầu tư tại khu vực này như: Xây dựng khu tái định cư cho người dân bị di dời, giải tỏa; Phát triển các quỹ đất để xây dựng mạng lưới các công trình phúc lợi xã hội (giáo dục, văn hóa, y tế,…) và các công trình thương mại dịch vụ; Xây dựng các công viên cây xanh; Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật. (TTQH)