Ủy ban nhân dân Thành phố vừa Duyệt Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000) Khu dân cư phường Cầu Kho, quận 1 (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông). Tổng diện tích phạm vi khu vực lập quy hoạch rộng 34,20ha. Giới hạn khu vực quy hoạch: Phía Tây Bắc giáp Phường Nguyễn Cư Trinh với ranh là đường Trần Hưng Đạo; Phía Tây Nam giáp Quận 5 với ranh là đường Nguyễn Văn Cừ; Phía Đông Bắc giáp Phường Cô Giang với ranh là Trần Đình Xu; Phía Đông Nam giáp Quận 4 với ranh là kênh Bến Nghé. Đây là khu dân cư hiện hữu ổn định có bổ sung một số khu vực khuyến khích cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới nhằm đảm bảo bố trí đầy đủ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phù hợp.
Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Theo đề xuất của đồ án
|
A
|
Diện tích toàn khu vực quy hoạch
|
Ha
|
34,2
|
B
|
Dân số dự kiến
|
người
|
28.000
|
C
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m²/người
|
12,21
|
D
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu
|
m²/người
|
9,22
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m²/người
|
6,46
|
+ Đất ở hiện hữu ổn định
|
m²/người
|
5,33
|
+ Đất ở xây dựng mới
|
m²/người
|
0,71
|
+ Đất ở hỗn hợp
|
m²/người
|
0,42
|
- Đất công trình giáo dục
|
m²/người
|
0,09 (*)
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị khác cấp đơn vị ở:
|
m²/người
|
0,18
|
+ Trạm y tế
|
m²/người
|
0,1
|
+ Trung tâm hành chính
|
m²/người
|
0,08
|
+ Trung tâm thương mại dịch vụ khác
|
m²/người
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi, sân bãi thể dục thể thao)
|
m²/người
|
0,36 (**)
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
km/km²
|
11,3
|
G
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
22,74
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
Kwh/người/năm
|
2.000-2500
|
Tiêu chuẩn rác thải
|
kg/người/ngày
|
1,0-1,3
|
H
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
42,9
|
Hệ số sử dụng đất
|
Lần
|
3,2
|
Chiều cao xây dựng công trình
|
Tối đa
|
Mét
|
140
|
Tối thiểu
|
Mét
|
5
|
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia thành 02 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở được xác định như sau:
- Đơn vị ở 1: diện tích 17,22 ha và dân số dự kiến14.364 người, được giới hạn bởi các tuyến đường Trần Đình Xu - Trần Hưng Đạo - Nguyễn Cảnh Chân - Kênh Bến Nghé.
- Đơn vị ở 2: diện tích 16,98ha và dân số dự kiến 13.636 người, được giới hạn bởi các tuyến đường Trần Đình Xu - Trần Hưng Đạo - Nguyễn Văn Cừ - Kênh Bến Nghé.
Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
|
TỶ LỆ
|
CHỈ TIÊU
|
(Ha)
|
( % )
|
(m2/người)
|
A
|
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở
|
25,82
|
100
|
9,22
|
1
|
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở
|
18,09
|
70,07
|
6,46
|
|
+ ĐẤT Ở HIỆN HỮU, CHỈNH TRANG
|
14,95
|
57,90
|
5,33
|
|
+ ĐẤT Ở XÂY DỰNG MỚI
(đã trừ DT cây xanh nhóm ở 1m2/người)
|
1,98
|
7,66
|
0,71
|
|
+ ĐẤT HỖN HỢP (đã trừ DT cây xanh nhóm ở 1m2/người)
|
1,16
|
4,51
|
0,42
|
2
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
|
0,75
|
2,90
|
0,27
|
|
+ ĐẤT GIÁO DỤC HIỆN HỮU
|
0,24
|
0,93
|
0,09
|
|
+ ĐẤT Y TẾ HIỆN HỮU
|
0,01
|
0,04
|
|
|
+ ĐẤT Y TẾ XÂY MỚI
|
0,29
|
1,12
|
0,10
|
|
+ ĐẤT HÀNH CHÍNH PHƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KHÁC
|
0,21
|
0,81
|
0,08
|
3
|
ĐẤT CÂY XANH CÔNG CỘNG
|
1,02
|
3,94
|
0,36
|
|
+ ĐẤT CÂY XANH TRONG ĐƠN VỊ Ở
|
0,33
|
1,28
|
|
|
+ ĐẤT CÂY XANH TRONG ĐẤT Ở XD MỚI + HỖN HỢP
|
0,69
|
2,66
|
|
4
|
ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NỘI
|
5,96
|
23,08
|
11,3 km/km2
|
B
|
ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở
|
8,38
|
|
|
1
|
ĐẤT GIÁO DỤC ( TRƯỜNG THPT + TRƯỜNG DÂN TRÍ)
|
0,57
|
|
|
2
|
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
|
0,31
|
|
|
3
|
ĐẤT HÀNH CHÁNH VĂN PHÒNG
|
0,35
|
|
|
4
|
ĐẤT KÊNH RẠCH
|
2,21
|
|
|
5
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH TÔN GIÁO
|
0,53
|
|
|
6
|
ĐẤT AN NINH QUỐC PHÒNG
|
0,51
|
|
|
7
|
ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI
|
3,64
|
|
|
8
|
ĐẤT CÂY XANH VEN KÊNH
|
0,26
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
34,20
|
|
12,21
|
|
DÂN SỐ DỰ KIẾN
|
28000
|
NGƯỜI
|
|
Về tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
Thành phố ưu tiên phát triển cao tầng tại khu vực tiếp giáp trục đường lớn (như Võ Văn Kiệt, Trần Hưng Đạo), các khu vực khuyến khích cải tạo chỉnh trang (các dự án tái thiết đô thị, các khu vực nhà xưởng máy cần di dời), giảm dần tầng cao về phía các trục đường có lộ giới nhỏ hơn và gần về phía bờ sông, kênh, rạch; áp dụng quy định về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu thành phố có chọn lọc (áp dụng thêm quy chế quản lý quy hoach kiến trúc đô thị chung thành phố) nhưng vẫn đảm bảo đồng bộ về cảnh quan (chiều cao tầng trệt, chiều cao tại chỉ giới xây dựng) đối với dãy nhà liên kế giáp mặt tiền đường đã thực hiện từ trước tới nay.
Nguyên tắc định hướng, giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị từng khu chức năng, từng ô phố, trục đường chính, khu vực không gian mở, điểm nhấn, khu vực dọc bờ kênh Bến Nghé:
+ Đối với các khu vực hiện hữu:
Các khu vực hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang) được áp dụng Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 và Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố: toàn bộ khu vực dân cư có nhà liên kế hiện hữu, chỉ áp dụng yếu tố cộng thêm tầng tại cột 4, cột 5 theo Bảng 2, Khoản 1, Điều 8 của Quyết định trên đối với các trục đường thương mại dịch vụ như Trần Hưng Đạo, Trần Đình Xu.
+ Đối với các khu vực phát triển xây dựng mới: ưu tiên khai thác tầm nhìn về hướng bờ sông, kênh, rạch; dành nhiều không gian cho bố trí tiện ích công cộng (quảng trường, công viên cây xanh, mặt nước…) và các công trình hạ tầng xã hội phục vụ dân cư khu vực quy hoạch.
Vị trí, quy mô các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc bờ sông, kênh, rạch, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển cần lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị khu vực cụ thể để kiểm soát về kiến trúc cảnh quan và xác định các nội dung cần thực hiện để kiểm soát sự phát triển: khu vực dọc bờ kênh Bến Nghé, đường Võ Văn Kiệt; khu vực tiếp giáp trục đường lớn (như Trần Hưng Đạo), các khu vực khuyến khích cải tạo chỉnh trang.
Giải pháp xác định tầng cao xây dựng công trình cho từng ô phố theo định hướng không gian kiến trúc khu vực.
Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo Quy chế quản lý quy hoạch – kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ Quy chuẩn Việt Nam (QCVN 01:2008/BXD) và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
STT
|
Tên đường
|
Kí hiệu mặt cắt
|
Lộ giới (m)
|
Mặt cắt ngang đường
(m)
|
Chiều dài (m)
|
Lề trái (m)
|
Mặt
đường (m)
|
Lề phải (m)
|
1
|
TRẦN HƯNG ĐẠO
|
1-1
|
40
|
5
|
3-2-20-2-3
|
5
|
756
|
2
|
TRẦN ĐÌNH XU
|
2-2
|
20
|
4,75
|
10,5
|
4,75
|
421
|
3
|
NGUYỄN CẢNH CHÂN
|
3-3
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
345
|
4
|
NGUYỄN VĂN CỪ
|
4-4
|
40
|
5
|
5-1-18-1-5
|
5
|
325
|
5
|
D1
|
5-5
|
12
|
2
|
8
|
2
|
555
|
6
|
D2
|
7-7
|
16
|
3,5
|
9
|
3,5
|
641
|
7
|
D3
|
7-7
|
16
|
3,5
|
9
|
3,5
|
242
|
8
|
D4
|
5-5
|
12
|
2
|
8
|
2
|
174
|
9
|
D5
|
5-5
|
12
|
2
|
8
|
2
|
174
|
10
|
D6
|
5-5
|
12
|
2
|
8
|
2
|
201
|
11
|
VÕ VĂN KIỆT
|
6-6
|
42
|
2
|
4 – 2,5 – 10,5 – 4 – 10,5 – 2,5 – 4
|
2
|
878
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
4712
|
Những hạng mục ưu tiên đầu tư: Căn cứ định hướng phát triển đô thị, các chương trình, công trình trọng điểm của thành phố, quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch - kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực theo từng giai đoạn, để xác định các phân kỳ tổ chức thực hiện theo quy hoạch, có dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch (trong đó có các công trình hạ tầng xã hội: y tế, giáo dục, văn hóa,… ; cây xanh sử dụng công cộng; hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật,….).
Khi triển khai các dự án phát triển các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo điều kiện cụ thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất 2 bên đường, tổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật. (TTQH)